5/5 - (2 votes)

Download mẫu đề thi môn toán lớp 5 cuối học kì 2 năm học 2015  – 2016 của Trường tiểu học số 2 Ân Đức, Bình Định. Đề thi đã kèm theo hướng dẫn, đáp án để các bạn so sánh sau khi làm bài.

Các bạn học sinh lớp 5 nên thường xuyên thử sức với các mẫu đề thi để chuẩn bị kiến thức tốt nhất cho kì thi học kì 2 sắp tới, bởi học kì này rất quan trọng nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thi vào lớp 6 của các em.

Đề thi môn toán lớp 5 cuối học kì 2

Trường tiểu học số 2 Ân Đức

Lớp: 5……..

Họ và tên: ……………………………………..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TOÁN LỚP 5 

Năm học: 2014-2015                                                                         Thời gian: 40’ (không kể phát đề) 

 

         Giám thị 1           Giám thị 2                                                     Mã phách

 

      Giám khảo 1        Giám khảo 2                Điểm             Mã phách

 

 

 

Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

  1. 55, 720                   B. 55, 072                       C. 55,027                    D. 55,702

Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 – 48,9 có két quả đúng là:

  1. 70,765                   B. 223,54                        C. 663,64                     D. 707,65

Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 201,5  –  36,4  :   2,5   x   0,9   là:  ……..

Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

A.10dm                B. 4dm                   C. 8dm                     D. 6dm

Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

55 ha 17 m2 = …..,…..ha

  1. 55,17                 B. 55,0017            C. 55, 017                D. 55, 000017

Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

  1.    150%               B.    60%                            C.    40%                          D.   80%

Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Bài giải.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 8. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng  đáy lớn, chiều cao bằng  đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?

Bài giải.

…………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

Trường Tiểu học số 2 Ân Đức

Tổ chuyên môn 4-5

.

HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA TOÁN LỚP 5

CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2014-2015

Câu 1: Đáp án: B (1 điểm)

Câu 2: Đáp án: C (1 điểm)

Câu 3: Đáp án: 188, 396 (1 điểm)

Câu 4: Đáp án: B (1 điểm)

Câu 5: Đáp án: B (1 điểm)

Câu 6: Đáp án: B (1 điểm)

Câu 7: (2 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là                               (0,25 Điểm)

9 giờ 42 phút  – 8 giờ 30 phút  =  1 giờ 12 phút        (0,5 Điểm)

Đổi 1 giờ 12 phút  =  1, 2 giờ                                    (0,25 Điểm)

Vận tốc trung bình của xe máy là                                  (0,25 Điểm)

60  :  1,2   =   50 (km/giờ)                                          (0,5 Điểm)

Đáp số: 50 km /giờ                                      (0,25 Điểm)

Bài 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả

Bài giải:

Đáy bé hình thang:                                                      (0,25 Điểm)

150  :   5  x   3  = 90 (m)                                          (0,25 Điểm)

Chiều cao hình thang:                                                   (0,25 Điểm)

150  :  5   x  2  = 60   (m)                                           (0,25 Điểm)

Diện tích hình thang:                                                     (0,25 Điểm)

(150 + 90)  x  60  :  2   = 7200 (m2)                             (0,5 Điểm)

Đáp số:  7200 m2                                       (0,25 Điểm)

(Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa)

(Học sinh thực hiện gộp các phép tính vẫn cho điểm tối đa)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *