4.4/5 - (5 votes)

Cho đến thời điểm hiện tại thì những sản phầm iphone, imac, ibook…của apple đang được rất nhiều người lựa chọn và sử dụng. Với những ưu điểm mượt mà và hệ điều hành IOS đầy đủ ứng dụng tối ưu cực tốt hiệu năng cho những thiết bị của hãng. Với những ai đang sử dụng những thiết bị này chắc hẳn ai cũng từng nghe qua cụm từ iCloud. Vậy iCloud là gì? iCloud được tạo ra với mục đích gì? Cách tạo tài khoản iCloud? Cách sử dụng và công dụng iCloud ra sao?… Bài này thuthuatmeovat.net sẽ chia sẻ cho các bạn những điều cần biết về iCloud.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-1

1. Icloud là gì?

– Trước hết iCloud không phải là một ứng dụng. iCloud là một gói dịch vụ lưu trữ đám mây miễn phí của apple liên quan đến Apple ID của người dùng nhằm đồng bộ hóa dự liệu giữa các thiết bị iOS như iphone, ipad, iPod touch, MacOS và máy tính các nhân. Đặc biệt iCloud được tích hợp sẵn trên các thiết bị iOS 7 trở lên và có độ bảo mật cao.

– iCloud giúp bạn có thể truy cập thư viện bài hát, hình ảnh, danh bạ, lịch, tài liệu hoặc các ứng dụng khác đã được bạn lưu trữ riêng… từ máy tính Mac, iPhone, iPad, iPod Touch và kể cả máy tính dùng Windows. iCloud giúp lưu trữ dữ liệu của bạn và tự động đồng bộ hóa toàn bộ dữ liệu lên tất cả các thiết bị được kết nối cùng 1 tài khoản iCloud. iCloud sẽ được kích hoạt theo mặc định đối với người dùng mới. Trong đó Apple cung cấp 5GB miễn phí iCloud cho mỗi tài khoản người dùng.

2. iCloud được tạo ra với mục đích gì và tầm quan trọng của iCloud?

– iCloud được tạo ra với 2 mục đích cơ bản đó là cho phép bạn chia sẻ dữ liệucung cấp lưu trữ trực tuyến.

+  Cho phép bạn chia sẻ dữ liệu: Sử dụng iCloud và kết nối Internet, dữ liệu của bạn (bao gồm bất cứ điều gì từ Camera Roll trong bookmark Safari của bạn)sẽ tự động chia sẻ cho tất cả các thiết bị iOS của bạn, cũng như máy tính của bạn. Ví dụ, nếu bạn chụp ảnh trên iPad, hình ảnh được tự động thêm vào Camera Roll trên iPhone và iPhoto trên máy Mac của bạn.

Cung cấp dữ liệu trực tuyến: Bạn có thể lưu các tài liệu để iCloud. Bạn có thể lấy chúng với các thiết bị iOS của bạn (bao gồm cả iphone của bạn) bất cứ nơi nào bạn có thể kết nối với Internet. iCloud cũng có thể lưu trữ sao lưu iPhone của bạn, cho phép bạn khôi phục lại các thiết lập và dữ liệu của bạn nếu bạn phải làm sạch iPhone đưa nó trở lại tình trạng cài đặt ban đầu.

– Ngoài ra, iCould còn có khả năng bảo mật dữ liệu: khi một thiết bị đã được kích hoạt một tài khoản iCloud thì tất cả những vấn đề liên quan đến thiết bị đó như restore (phục hồi cài đặt nhà sản xuất), backup dữ liệu. Đặc biệt với tính năng “Tìm iPhone” nhằm chống mất cắp thiết bị, nếu không đăng xuất ra thì thiết bị xem như mất hoàn toàn khả năng sử dụng.

– iCloud sử dụng tài khoản Apple ID của bạn để xác định với các thiết bị khác và các máy tính chúng cần đồng bộ hóa với nhau. Vì vậy, tất cả các máy tính và các thiết bị iOS phải sử dụng cùng một tài khoản Apple ID để iCloud hoạt động tốt.

– Bạn có thể dễ dàng tinh chỉnh kết nối iCloud của bạn để đồng bộ hóa dữ liệu bạn chỉ muốn chia sẻ với các thiết bị iOS và máy tính khác.

Như vậy việc không nhớ mật khẩu của tài khoản iCloud dẫn đến thiết bị sẽ không sử dụng được, hay chúng ta còn biết đến với cụm từ “dính iCloud”.  Do đó, hãy lưu lại Apple ID và passsword cũng như các địa chỉ email đăng ký, câu hỏi bảo mật để tránh trường hợp đáng tiếc xảy ra.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-2

3. Cách tạo tài khoản iCloud

Bạn có thể đăng kí tài khoản iCloud trên máy tính hoặc điện thoại di động. Ở đây mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo tài khoản iCloud trên iphone (thường thông dụng hơn).

Bước 1: Từ màn hình Home, nhấp vào biểu tượng Setting.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-3

Bước 2: Chọn iCloud.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-4

Bước 3:

– Thiết lập một tài khoản Apple ID và mật khẩu, bạn có thể tạo ra một tài khoản mới miễn phí bằng cách nhấn vào khung chữ màu xanh Get a Free Apple ID ở dưới cùng của màn hình và làm theo các hướng dẫn trên màn hình.

+ Điền họ tên vào mục “Name

+ Điền Thông tin tài khoản vào mục “Apple ID and Password” trong đó Apple ID: địa chỉ email cá nhân của bạn, Password: ít nhất 8 ký tự, trong đó phải có chữ viết hoa và số

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-7

+ Chọn câu hỏi và câu trả lời trong mục “Security Questions”. Nhớ lưu lại 3 câu hỏi này vì sau này dùng để reset/unlock tài khoản

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-5

+ Nhập địa chỉ email dự phòng khác ở mục“Rescue Email Address”

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-8

+ Hoàn tất các mục còn lại

– Check mail tại hòm thư cá nhân để “xác thực” tài khoản. Sau khi xác thực, bạn đã có thể sử dụng Apple ID để đăng nhập vào iCloud.

Bước 4: Xây dựng kế hoạch lưu trữ iCloud của bạn.

Bạn sẽ tự động nhận được5GB, miễn phí lưu trữ iCloud. Bạn có thể nâng cấp lên 10GB, 20GB, hoặc 50GB dung lượng lưu trữ với một khoản phí tổn hàng năm.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-6

Bước 5: Nhấn nút “Done” quay trở lại thiết lập iCloud setting. Sau đó thiết lập tùy chọn tài khoản iCloud Mail của bạn. Địa chỉ e-mail iCloud của bạn xuất hiện ở dưới cùng của màn hình tài khoản.

Bước 6: Bạn có thể chuyển đổi nút bật hoặc tắt iCloud để đồng bộ hóa thông tin đó.

Ví dụ, để đồng bộ danh sách liên lạc của bạn giữa iPhone, Mac, và các thiết bị iOS, hãy nhấp vào Contacts chuyển sang On. Để tắt iCloud đồng bộ để nhắc nhở, hãy nhấp vào Reminders chuyển sang Off. Photo Stream và Documents và Data có màn hình riêng biệt cùng với nhiều cách tùy chọn.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-9

Nếu bạn bật tùy chọn Find My iPhone, bạn có thể theo dõi iPhone của bạn từ website. Từ đó, bạn có thể sử dụng âm thanh để giúp bạn tìm thấy nó. Nếu iPhone của bạn bị mất cắp, thậm chí bạn có thể khóa nó từ xa hoặc xóa toàn bộ data trong thiết bị!

Ngoài ra, nếu bạn cài đặt iCloud Control Panel cho Windows, máy tính của bạn cũng có thể điều hành các thiết bị iOS trên máy PC của bạn. Chương trình này là miễn phí từ Apple. Tuy nhiên, máy tính của bạn chỉ có thể đồng bộ Mail, Contacts, Calendars (với Outlook), Bookmarks (với Internet Explorer), và Photo Stream (với các thư mục bạn chỉ định).

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-10

4. Làm sao để biết thiết bị đã đăng nhập iCloud chưa?

Vào “Cài đặt” > “iCloud”  > xem mục “Account” đã có địa chỉ email nào đăng nhập vào hay chưa ?

Nếu “Có” tức máy đã có tài khoản iCloud

Nếu “Không” tức máy chưa được cài đặt tài khoản iCloud

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-11

5.Cách reset/unlock password của Apple ID?

Nếu bạn đã quên  tài khoản Apple ID và mong muốn phục hồi hoặc tạo lại mật khẩu mới. Thực hiện lần lượt các bước sau:

Bước 1: truy cập trang [link download=”https://iforgot.apple.com/password/verify/appleid”]https://iforgot.apple.com/password/verify/appleid[/link]

Bước 2: Điền đầy đủ các thông tin sau

→ Nhập Apple ID

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-12

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-13

  • Nếu reset/unlock bằng email

→ Chọn Email authentication

→ Check mail tại hòm thư cá nhân để“reset/unlock Apple ID”

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-14

→ Chọn “Reset” sau đó nhập mật khẩu mới

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-15

→ Chọn “Unlock” sau đó nhập mật khẩu hiện tại để mở khóa lại tài khoản

  • Nếu reset/unlock bằng câu hỏi bảo mật

→ Chọn Answer Security Question

→ Trả lời 3 câu hỏi bảo mật

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-16

→ Tiến hành reset/unlock tương tự bước trên.

6. Một số thủ thuật về icloud

– Sao lưu và khôi phục lại các thiết bị iOS với iCloud:
ICloud của Apple có chức năng tuyệt vời để đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị iOS và máy tính, nhưng các phần mềm cũng được kết hợp để sao lưu toàn bộ data iOS trong khi kết nối khi bạn mở thiết bị và Wi-Fi. Thông tin sao lưu bao gồm mọi thứ từ chọn lưạ cài đặt thiết bị, chẳng hạn chọn hình nền và tổ chức ứng dụng của bạn, mua hàng trực tiếp từ App Store và các tin nhắn văn bản. Mặc dù nó không cần thiết, nhưng nó cung cấp một cách nhanh chóng và thuận tiện để hoàn toàn khôi phục lại một thiết bị iOS bạn đánh mất nó hoặc lựa chọn để nâng cấp.

Cách sao lưu vào iCloud

Bước 1: Điều hướng đến thiết lập lưu trữ iCloud – Chọn menu Settings nằm trên màn hình thiết bị của bạn để truy cập vào các thiết lập chính bảng điều khiển. Sau đó, nhấp vào tùy chọn iCloud ở menu, tiếp theo chọn nút menu khi nó xuất hiện.

Bước 2: Chuyển đổi trên iCloud Backup – Di chuyển về phía dưới cùng của menu và chọn iCloud Backup để cho phép các phần mềm để tự động sao lưu danh máy ảnh của bạn, tài khoản, tài liệu và thiết lập khi điện thoại được cắm vào, khóa và kết nối Wi-Fi. Ngoài ra, hãy nhấp vào tùy chọn Back Up Now để tay sao lưu thiết bị của bạn khi kết nối thông qua Wi-Fi.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-17

Cách khôi phục lại từ iCloud

Bước 1: Bắt đầu từ đầu – Tất cả các thiết bị iOS mới từ iOS 5 hoặc sau đó có tính năng trợ giúp thiết lập cho phép bạn khôi phục lại thiết bị của bạn từ một bản sao lưu. Tuy nhiên, nếu bạn chọn không muốn khôi phục lại thiết bị từ iCloud Backup, bạn chỉ cần để mặc định của nhà sản xuất cho việc trợ giúp thiết lập các tính năng trên các thiết bị mới. Để làm như vậy, hãy nhấp vào menu Settings chính nằm trên màn hình điện thoại của bạn, tiếp theo chọn General nằm về phía giữa menu. Di chuyển xuống phía dưới cùng của menu chính, nhấp vào tùy chọn Reset và chọn Erase All Content and Settings, sau đó xác nhận chọn Erase iPhone.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-18Bước 2: Khôi phục từ bản sao lưu – Một khi bạn thiết lập thiết bị ban đầu, bạn sẽ được nhắc nhở để thiết lập một trong hai: một thiết bị mới hoặc khôi phục lại từ iCloud hoặc khôi phục lại từ iTunes. Chọn Restore from iCloud Backup, Enter Apple ID tương ứng với tài khoản iCloud của bạn, và bấm nút Next màu xanh nằm ở góc trên bên phải. Sau đó, hãy nhấp vào nút Agree màu xanh ở góc dưới cùng bên phải – tiếp theo chọn nút Agreetrong cửa sổ pop-up mờ – và chọn bản sao lưu mà bạn muốn. Nếu có, bạn sẽ thấy ba bản sao lưu gần đây nhất cho mỗi thiết bị mà bạn đã kích hoạt chức năng iCloud Backup tự động.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-19

Một khi đã chọn, thiết lập sẽ xử lý phần còn lại. Một thanh tiến trình sẽ xuất hiện bên dưới cho thấy thời gian bao lâu để tải về và cài đặt các bản sao lưu iCloud, và khi kết thúc, thiết bị iOS của bạn sẽ thiết lập lại và bắt đầu tải về phiên bản tương tự cùng tất cả các ứng dụng trước đó mà bạn đã cài đặt trên thiết bị. Nhập mật khẩu thích hợp khi được nhắc và đảm bảo bạn đang kết nối Wi-Fi để tải hơn 50MB.

Xóa các bản sao lưu icloud

Nếu bạn đã không tìm ra bản sao lưu mà bạn thích, iCloud tự đồng bộ hoá và lưu trữ dữ liệu từ tất cả các thiết bị iOS khi bạn kết nối. Thật không may, 5GB cung cấp dung lượng lưu trữ hạn chế khi bạn thường xuyên sao lưu iPhone, iPad và iPod bằng cách sử dụng tài khoản iCloud cùng. May mắn thay, bạn có thể tự chọn bản sao lưu xóa trực tiếp trên thiết bị iOS của bạn để giải phóng dung lượng đĩa hoặc bản sao lưu quá lạc hậu hoặc trong trường hợp bạn không còn sở hữu các thiết bị như bạn bán hoặc cho người khác.

Bước 1: Điều hướng đến sao lưu – Chọn menu Settings chính nằm trên màn hình thiết bị của bạn để truy cập vào các thiết lập chính của bảng điều khiển. Sau đó, hãy nhấp vào tùy chọn iCloud ở giữa phiá dưới menu, tiếp theo chọn Storage & Backup trong menu. Chọn tùy chọn Manage Storage nằm gần trên cùng của menu.

Bước 2: Xóa các bản sao lưu – Chọn bản sao lưu bạn muốn xóa, bấm vào tùy chọn Delete Backup màu đỏ ở dưới cùng của menu. Sau đó bấm Turn Off & Delete để xác nhận. Mỗi bản backup sẽ hiển thị kích thước và ngày cụ thể khi nó được tải lên iCloud, vì vậy bạn không gặp nhiều rắc rối để phân biệt giữa các bản sao lưu khác nhau. Tuy nhiên, bạn nên giữ lại các bản backup gần đây nhất.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-20

– Kiểm tra lưu trữ

Với 5GB dung lượng lưu trữ hạn chế việc sao lưu, do đó bạn nen kiểm tra bằng các nhấp vào menu Settings chính nằm trên màn hình thiết bị của bạn để truy cập vào các thiết lập chính của bảng điều khiển. Sau đó, hãy nhấp vào tùy chọn iCloud ở giữa phiá dưới menu, tiếp theo là lStorage & Backup và chọn Manage Storage của menu. Lưu trữ iCloud có sẵn của bạn sẽ được hiển thị ở phía dưới của trình đơn Quản lý lưu trữ. Người dùng Mac có thể xem lưu trữ iCloud có sẵn bên trong cửa sổ dịch vụ iCloud truy cập thông qua bảng điều khiển System Preferences, trong khi người dùng máy PC chỉ cần xem giao diện chính của iCloud Control Panel.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-21

Cho phép mã hõa

Mã hóa để đảm bảo việc sao lưu của bạn an toàn. Khi mã hóa sao lưu sẽ được yêu cầu dùng nhập mật khẩu quy định khi khôi phục lại từ bản sao lưu đó, điều này nhằm ngăn ngừa những người khác truy cập vào dữ liệu mà bạn không cho phép. Nó vô cùng dễ dàng để thực hiện, nhưng bạn nếu bạn quên mật khẩu của bạn, nó trở thành tai họa khi bạn muốn khôi phục lại dữ liệu của bạn.
Để kích hoạt mã hóa, nhấp vào hộp kiểm Encrypt iPhone backup ngay bên trái củaiPhone bên dưới với thiết bị kết nối của bạn trong iTunes. Sau đó, nhập và xác minh mật khẩu và nhấn vào nút Set Password ở góc dưới cùng bên phải của cửa sổ pop-up. Nếu không muốn mã hoá, bỏ chọn hộp kiểm để vô hiệu hóa mã hóa sao lưu.

icloud-la-gi-nhung-dieu-can-biet-ve-icloud-22

ICloud và cách sử dụng iCloud có nghĩa rất rộng, đây là một số thủ thuật thường dùng nhất chúng tôi chia sẻ với các bạn

Lời kết:

Trên đây là những điều cần biết về icloudthuthuatmeovat.net chia sẻ với các bạn, chúng tôi hy vọng rằng với những kiến thức này các bạn có thể biết để mua và sử dụng những thiết bị của apple một cách tốt nhất và hiệu quả nhất!

Cảm ơn các bạn đã theo dõi!

2 thoughts on “icloud là gì? Những điều cần biết về icloud

  1. Cho em hỏi là ảnh của em đầy quá và em chia sẻ lên thư viện icloud. Như vậy xong rồi em xoá hết ảnh trong album đi. Thì còn lại ảnh ở icloud đã chia sẻ. Nó có chiếm dung lượng máy nữa ko ạ ?

  2. a/c cho e hỏi chút tài khoản iclou của e đc đăng nhập vào 2 iphon khi mà có cuộc gọi mói nào vào 1 trong 2 điện thoại đó thì đều hiện ở 2 máy .em k thik điều đó làm cách nào để khí có 1 cuộc gọi đên hay gọi đi thì gọi máy nào thì máy đó biết thôi ạ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *