Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt – Trường tiểu học Bạch Đằng, Hải Phòng. Mẫu đề thi giúp các em tham khảo, ôn tập lại các kiến thức đã học.
Đề có kèm theo gợi ý đáp án để các em đối chiếu lại sau khi làm bài, chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi học kì 2 sắp tới.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẠCH ĐẰNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
(Thời gian làm bài 60 phút)
I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): 15 phút – 5 điểm
– Bài viết: Quà của đồng nội (Tiếng Việt 3 – tập 2/127)
Quà của đồng nội
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
II. KIỂM TRA ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 20 phút – 4 điểm
* Đọc thầm bài:
Cua Càng thổi xôi
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng. Cái Tép đỏ mắt |
Tép chuyên nhóm lửa Bà Sam dựng nhà Tôm đi chợ cá Cậu Ốc pha trà. Hai tay dụi mắt |
Hong xôi vừa chín Nhà đổ mái bằng Trà pha thơm ngát Mời ông Dã Tràng. Dã Tràng móm mém |
* Đọc thầm bài thơ Cua Càng thổi xôi, sau đó chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây rồi ghi vào giấy kiểm tra.
Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ trên kể về điều gì?
A. Cua Càng đi chợ.
B. Cua Càng đi chơi.
C. Cua Càng thổi xôi.
Câu 2 (0,5 điểm): Cua Càng nấu xôi như thế nào?
A. Vừa đi vừa thổi.
B. Ngồi thổi xôi.
C. Đứng thổi xôi.
Câu 3 (1 điểm): Bài thơ trên có những con vật nào được nhân hóa?
A. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Dã Tràng.
B. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng.
C. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
Câu 4 (1 điểm): Bài thơ trên đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Cả hai biện pháp trên.
Câu 5 (1 điểm): Câu nào sau đây không thuộc mẫu câu “Ai- thế nào?”
A. Bà Sam cồng kềnh.
B. Tôm đi chợ cá.
C. Dã Tràng móm mém.
III. TẬP LÀM VĂN: 25 phút – 5 điểm
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về những trò vui trong ngày hội.
Gợi ý đáp án đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm
II. Kiểm tra đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Câu 1: 0, 5 điểm (ý C)
Câu 2: 0, 5 điểm (ý A)
Câu 3: 1 điểm (ý C)
Câu 4: 1 điểm (ý B)
Câu 5: 1 điểm (ý B)
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (5 điểm):
- Mỗi lỗi trong viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0, 5 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm):
GV đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu và hình thức trình bày, diễn đạt của bài TLV cụ thể (có thể cho theo mức điểm 0, 5; 1; 1, 5… đến 5 điểm)